Máy chiết, định lượng bột mịn trục vít là dạng máy chuyên dụng sử dụng sản xuất, đóng chai bột siêu siêu mịn, định lượng chính xác với độ sai số cực nhỏ.
Do đây là dòng máy đặc thù nên quá trình lựa chọn, vận hành máy đòi hỏi kỹ thuật phải có kinh nghiệm, có sự hỗ trợ của công ty sản xuất để rút ngắn thời gian tìm hiểu hoạt động của máy cũng như đảm bảo chiết rót theo đúng yêu cầu.
Trong bài viết này Sao Bắc Á giới thiệu chi tiết phương thức cài đặt dòng máy chiết bột siêu mịn để khách hàng tham khảo
Chú thích chi tiết các bộ phận máy
Lưu ý:
Màn hình khởi động máy
Màn cảm ứng điều khiển máy
2.1 Chạm vào cửa số thứ hai từ trái qua phải “工作画面”
Giao diện hiển thị thao tác
Lưu ý: Có 2 hình thức định lượng: định lượng theo thể tích lọ và định lượng cân trọng lượng:
(1). Định lượng theo thể tích: Định lượng theo số lần xoay tròn của trục vít, số vòng tròn càng lớn (xoáy đổ xuống) thì xuống bột càng nhiều và ngược lại. Số vòng xoay này có thể chỉnh tay hoặc chỉnh tự đông khi ở chế độ tự động.
(2). Định lượng kiểu cân trọng lượng:Chọn tốc độ nhanh vừa thì sẽ xuống liệu nhiều, sau đó để chế độ thật chậm rồi chỉnh nhích dần lên, cho đến khi đạt đến trọng lượng số g mình cần thì dừng lại.
Góc phải phía dưới sẽ là hiển thị chế độ tự động hoặc kiểu định lượng, hệ thống sẽ hiển thị là dung tích “ 容积“hoặc cân trọng lượng”计量“.
Khi góc dưới bên phải màn hình hiển thị cân định lượng, hệ thống sẽ là cân điện tử định lượng “ 电子称计量“.
Ấn giữ chế độ tự động “自动模式” hoặc chế độ định lượng “定量模式”hoặc chế độ định lượng cân“称重模式” thì hệ thống sẽ tự chuyển đổi một trong hai chế độ đó.
Nguyên lý: lợi dụng số vòng quay của trục vít xuống liệu thực tế để định lượng cài đặt số lần dập rồi rót đổ liệu xuống.
Cách tính: trọng lượng cần xuống thực tế * quy cách cách lọ.
Ví dụ: Định lượng 200g cần số lần xoay: Đầu tiên cần tính được mỗi 1g thì cần bao nhiêu dập, sau đó tính xem 200g thì bao nhiêu lần dập. Số lần dập “ 冲“cài đặt 200g sau đó cho xuống liệu và ra cân lại, nếu nguyên liệu là 45g thì số lần dập cho mỗi 1g sẽ là 2000/45 = 45. Vậy thì 200g số lần dập sẽ là 200 x 45 = 9000
Giải thích tên các tham số trên màn hình cảm ứng:
2.2 Chạm vào cửa sổ cân định lượng (cân điện tử trực tiếp định lượng )
Màn hình cân điện tử định lượng
Cài đặt màn hình
Màn hình thao tác
搅拌延时 (Thời gian trộn): ở chế độ trộn sau mỗi một lần đổ xuống liệu vào lọ, nếu như thời gian trộn và độ trễ đổ liệu xuống được cài đặt thường là 0.1 giây, đây là thời gian mô tơ dừng để đồng bộ giữa việc trộn liệu và xuống liệu.
上料时间 (Thời gian lên liệu): Tức là thời gian làm việc của máy cấp lên liệu, khi số lần lên liệu ở 0 thì tức là tham số này sẽ không làm việc.
上料延时 (độ trễ lên liệu): Khi đèn chỉ thị của công tắc tiếp xúc điểm liệu trong phễu sáng 1 lúc nhất định thì là lúc máy lên liệu sẽ hoạt động.
上料包数 (số lần lên liệu): Khi máy lên liệu làm việc đến 1 lúc nhất định thì máy sẽ dừng lại, tham số hiển thị và thời gian lên liệu sẽ đồng thời hiển thị, khi nào công tắc tiếp xúc điểm liệu không hoạt động thì mới sử dụng đến tham số này, còn bình thường tham số này hiển thị là 0.
充填速度 (Tốc độ rót bột xuống): Rót xuống bột nhanh hay chậm là phụ thuộc vào tốc độ rót đổ xuống. Tốc độ càng nhanh thì tốc độ đổ rót xuống lọ càng nhanh nhưng không được quá nhanh vì khi tốc độ rót đổ xuống quá nhanh thì lực mô tơ càng nhỏ dễ dẫn đến tình trạng mô tơ không quay được nữa.
定位延时 (độ trễ định vị): Nếu không chạy băng tải, chỉ số này là 0.
挡瓶延时 (độ trễn chặn chai): Nếu không chạy băng tải chỉ số này là 0.
充填延时 (độ trễn rót đổ xuống): Nếu không chạy băng tải chỉ số này là 0 .
翻门开延时 (độ trễ lật mở cửa): sau thời gian này, pittong chống hở khí sẽ mở (nếu không có, chỉ số này là 0).
翻门关延时 (độ trễ lật đóng cửa): sau t.
Những tham số thường dùng
Màn hình cài đặt định vị
Màn hình cài đặt định vị
Chức năng này dùng để chỉnh độ chính xác của cân định lượng, cụ thể các bước sau:
(1).Ấn “清零” (về 0) thì màn hình phía sau sẽ là“0”, có thể thực hiện tiếp bước sau:
(2). Nhập vào trọng lượng cần cân, không vượt qúa 500g).
(3).Mã đã cài đặt cài vào đầu cân “电子称上”.
(4).Ấn “标定” lúc này cửa số trọng lượng đầu tiên hiện ra nhập mã trọng lượng định cân.
* Chú ý: – Trong vòng 10 phút kể từ lúc đấu điện mở máy thì cài đặt tham số cân:
Màn hình căn chỉnh máy
Màn hình căn chỉnh máy
Bình thường sẽ ấn vào “输入控制”(đi vào điều khiển) vàấn vào mỗi một chức năng “输出信号” sẽ có đèn hiển thị báo. Đồng thời trên máy sẽ tương ứng các phần hoạt động, nếu như các phần trên máy không hoạt động thì phải kiểm tra lại đấu điện.
Đấu điện
Nếu sử dụng điện 380V thì phải dây 3 pha:
+ Công tắc khí nén ở bên cùng bên phải là dây 0 (N), 3 dây khác là (U, V, W).
+ 3 dây của Mô tơ xuống liệu (chính là mô tơ bước hoặc mô tơ Servo) nối tủđiện phần phải phía dưới (U, V, W) chiều quay của mô tơ ngược chiều kim đồng hồ, nếu không đúng thì đảo lại 1 trong 3 dây.
+ Mô tơ khuấy trộn (mô tơ ở đầu máy phía sau) nối với tủ điện phía trên bên trái có hộp bảo vệ, hướng quay của mô tơ phải trùng với hướng của mô tơ xuống liệu, ngược kim đồng hồ.
+ Bảo vệ quá tải của mô tơ lên liệu ở bên phải.
Phương pháp đấu điện màn hình cảm ứng
Tổng cộng có 4 đầu cắm, từ trái qua phải lần lượt là: đầu cắm công tắc cảm biến định vị liệu, đầu cắm công tắc cảm biến rót đổ xuống liệu, đầu cắm cân điện tử, đầu cắm truyền dẫn. Trong đó công tắc đổ xuống liệu có thể cắm 3 lõi đầu cắm cảm biến mắt soi, cũng có thể cắm với công tắc đạp chân 3 lõi, mắt soi và đạp chân lựa chọn 1 trong 2.
Hình 1
Hình 3
(1).Trên màn hình cảm ứng công tắc tắt/ mở chưa bật “开/ 关” -> Ấn vào.
(2). Hình 3 bảo vệ quá tải 1 ngắt -> Theo màu xanh ấn vào nút hồi phục “复位” , nếu không được thì phải thay.
(3). Hình 3 bảo vệ quá tải.
(4). Đèn chỉ thị khởi động từ không sáng -> thay mởi
(1). Trên màn hình cảm ứng chưa ấn vào tắt mở, ấn mở mới chaỵ “开/ 关” -> ấn vào mở
(2). Hình 3 bảo vệ quá tải 2 ngắt -> Theo màu xanh ấn vào nút hồi phục “复位” , nếu không đc thì phải thay
(3). Hình 1 đèn chỉ thị công tắc vị trí liệu giữa luôn sáng:
(1). Trong cửa sổ Màn hình cài đặt “设定画面” tốc độ đổ rót xuống quá lớn -> giảm xuống
(2). Số vòng quay dập đổ liệu “脉冲” quá bé -> tăng lên, thường là không nhỏ dưới 2000
(3). CP+ và CP- đấu ngược hoặc lỏng ra -> kiểm tra sửa lại
(1). Cân điện tử/ mâm cân/ cảm biển hoặc các phần tiếp xúc liệu -> kiểm tra cảm biến của các bộ phận này.
(2). Cân định lượng so với thực tế bị lệch.
(1). Ở màn hình cài đặt “设定画面” cài đặt tốc độ quá lớn, lực ra mô tơ không đủ -> giảm tốc.
(2). Trục khuấy và vít trục có thể mắc kẹt vật gì vào trong đó gây tắc -> kiểm tra lại.
(3). Trục xoáy và lưới chống lọt cách nhau quá xa -> chỉnh theo hình 1 cố định ốc (18) chỉnh vị trí cao thấp.
(4). Trục xoáy và cốc liệu không đồng tâm -> chỉnh phễu liệu đồng tâm hoặc thay trục vít.
(1). Đổi trục vít.
(2). Thay kích thước lưới chắn.
(3). Kiểm tra lại đồng bước.
(4). Sử dụng cửa van khí nén chống lọt liệu.
7. Mô tơ servo cảnh báo
(1). Error 2, 3 -> đường dây chính quá tải -> tắt máy khởi động lại.
(2). Error 4 -> Tốc độ quá nhanh -> Tắt máy khởi động lại hoặc chỉnh tốc độ chậm lại.
(3). Phần khởi động không vào điện -> kiểm tra hình 6 xem đèn sáng không.
Sơ đồ điện PLC
Đấu điện:Màn hình cảm ứng và PLC thông nhau, 1 đoạn khác là có màu đỏ, xanh, đen 3 sợi, sợi đỏ nối A+, sợi xanh nối B- (2 dây đều nối ở COM1), sợi đen nối GND. Các dây khác (nối vối đoạn PLC như X000 nối X0 của PLC), cụ thể như sau:
Chi tiết về hình ảnh thực tế, video vận hành tại xưởng sản xuất truy cập: Máy chiết, định lượng bột siêu mịn
Hoặc gọi ngay 0904 693 834 để được tư vấn và báo giá chính xác về máy theo nhu cầu đầu tư!