Hướng dẫn chi tiết vận hành máy chiết, định lượng bột mịn

Đánh giá

Máy chiết, định lượng bột mịn trục vít là dạng máy chuyên dụng sử dụng sản xuất, đóng chai bột siêu siêu mịn, định lượng chính xác với độ sai số cực nhỏ.

Do đây là dòng máy đặc thù nên quá trình lựa chọn, vận hành máy đòi hỏi kỹ thuật phải có kinh nghiệm, có sự hỗ trợ của công ty sản xuất để rút ngắn thời gian tìm hiểu hoạt động của máy cũng như đảm bảo chiết rót theo đúng yêu cầu. 

Trong bài viết này Sao Bắc Á giới thiệu chi tiết phương thức cài đặt dòng máy chiết bột siêu mịn để khách hàng tham khảo

Hướng dẫn chi tiết thao tác vận hành máy chiết, định lượng bột mịn

Cấu tạo chung của máy chiết, định lượng bột mịn

 

Máy chiết rót bột trục vít

 

máy chiết rót bột

Chú thích chi tiết các bộ phận máy

Lưu ý:

  1. Vị trí trộn có thể chỉnh lên xuống trái phải, dao gạt của trục trộn cố gắng để ổn định sát thành phễu. không ổn định chắc chắn sẽ dễ gạt vào mũ ốc sát thành.
  2. Khi tháo lắp trục vít xoáy thì phải thảo 14 vòng treo trước, lồng kẹp 12 nới lỏng, cốc liệu 13 nhẹ nhàng đi vào trục vít xoáy, sau đó cố định lồng kẹp và vòng treo.

1. Mở màn hình máy chiết, định lượng bột mịn

  • Sau khi đầu điện mở máy thì sẽ hiển thị màn hình cảm ứng như sau.
  • Ấn vào góc trên cùng bên phải sẽ hiển thị ra cửa sở nhập mật mã là: 888888.
  • Sau khi nhập mật mã màn hình sẽ hiển thị ra như trên để lựa chọn ngôn ngữ Tiếng Anh hoặc Tiếng Trung để tiếp tục đi vào các cửa sổ tiếp theo.

máy chiết rót định lượng bột

Màn hình khởi động máy

máy chiết rót định lượng bột

Màn cảm ứng điều khiển máy

2. Cửa sổ làm việc

2.1 Chạm vào cửa số thứ hai từ trái qua phải “工作画面”

máy chiết rót định lượng bột

Giao diện hiển thị thao tác

Lưu ý: Có 2 hình thức định lượng: định lượng theo thể tích lọ và định lượng cân trọng lượng:

(1). Định lượng theo thể tích: Định lượng theo số lần xoay tròn của trục vít, số vòng tròn càng lớn (xoáy đổ xuống) thì xuống bột càng nhiều và ngược lại. Số vòng xoay này có thể chỉnh tay hoặc chỉnh tự đông khi ở chế độ tự động.

(2). Định lượng kiểu cân trọng lượng:Chọn tốc độ nhanh vừa thì sẽ xuống liệu nhiều, sau đó để chế độ thật chậm rồi chỉnh nhích dần lên, cho đến khi đạt đến trọng lượng số g mình cần thì dừng lại.

Góc phải phía dưới sẽ là hiển thị chế độ tự động hoặc kiểu định lượng, hệ thống sẽ hiển thị là dung tích “ 容积“hoặc cân trọng lượng”计量“.

Khi góc dưới bên phải màn hình hiển thị cân định lượng, hệ thống sẽ là cân điện tử định lượng “ 电子称计量“.

Ấn giữ chế độ tự động “自动模式” hoặc chế độ định lượng “定量模式”hoặc chế độ định lượng cân“称重模式” thì hệ thống sẽ tự chuyển đổi một trong hai chế độ đó.

  • Màn hình cửa sổ chế độ định lượng theo dung tích

Nguyên lý: lợi dụng số vòng quay của trục vít xuống liệu thực tế để định lượng cài đặt số lần dập rồi rót đổ liệu xuống.

Cách tính: trọng lượng cần xuống thực tế * quy cách cách lọ.

Ví dụ: Định lượng 200g cần số lần xoay: Đầu tiên cần tính được mỗi 1g thì cần bao nhiêu dập, sau đó tính xem 200g thì bao nhiêu lần dập. Số lần dập “ 冲“cài đặt 200g sau đó cho xuống liệu và ra cân lại, nếu nguyên liệu là 45g thì số lần dập cho mỗi 1g sẽ là 2000/45 = 45. Vậy thì 200g số lần dập sẽ là 200 x 45 = 9000

  • Trên đây chỉ là mô tả lại phương pháp định lượng để khách hàng hiểu qua mà thôi, còn trên thực tế khi đặt máy thì nhà máy đã căn cứ theo yêu cầu định lượng của khách hàng tính toán và cài đặt sẵn hết.
  • Khi khách hàng không tự ý thay đổi lại, cảm biến mắt soi sẽ đưa tín hiệu nhìn chai lọ về để trục vít sẽ điểu chỉnh số lần đẩy dập để đổ xuống liệu.
  • Khi kiểm tra cần lại mà thấy định lượng thừa hoặc thiếu thì hệ thống sẽ tự điều chỉnh tăng hoặc giảm số vòng quay để lọ sau sẽ sát với định lượng đã cài đặt hơn.
  • Định lượng theo thể tích lọ nếu như nguyên liệu bột dễ kết dính độ chảy không tốt thì định lượng sẽ không ổn định, sai số thường cao.

Giải thích tên các tham số trên màn hình cảm ứng:

  • Quy cách “规格”: Dùng để cài đặt trọng lượng cần đóng gói. (Nhất định phải cài đặt chính xác quy cách sản phẩm, không phải cứ thấy liệu xuống ít hay nhiều cái là ngay lập tức đi tăng hoặc giảm định lượng ngay vì hệ thống sẽ căn cứ vào quy cách đóng gói để tự tính toán thay đổi 1 số tham số).
  • Trọng lượng bao bì “皮重”: dùng để cài đặt trọng lượng của lọ hoặc của túi đóng gói.
  • Số lọ hoặc túi đóng gói “包数”: Số túi hoặc lọ đã rót định lượng, ấn giữ nút “清零” sẽ về 0.
  • Trọng lượng cả bao bì “毛重”: Ấn giữ trọng lượng cả bao bì thì sẽ chuyển về trọng lượng tĩnh “净重” và ngược lại (hãy nến để ở trọng lượng cả bao bì).
  • Số lần dập xuống liệu “冲”: Chỉ số này càng lớn xuống liệu sẽ càng nhiều và ngược lại, Có thể điều chỉnh tay ấn vào tăng hoặc giảmª©. Hệ thống sẽ chọn chỉ số giữa để chỉnh, chỉ số giữa cũng có thể ấn thay đổi từ 1g trở lên.
  • Về 0 “清零” Ấn vào đây thì tham số hiển thị cửa cân điện tử sẽ về 0.
  • Vận hành “运行”: Hệ thống sẽ ở trạng thái không làm việc.
  • Đang trong vận hành “运行中” : Hệ thống sẽ ở trạng thái làm việc.
  • Tắt lên liệu “上料关”: Máy lên liệu sẽ ở trạng thái ngắt điện.
  • Mở lên liệu “上料开” Ấn vào tắt lên liệu “上料关” đèn sẽ sáng đỏ hiện lên “ mở lên liệu – 上料开” và như vậy là máy lên liệu sẽ ở trạng thái làm việc.
  • Mở khuấy trộn “搅拌开” Ấn vào là mô tơ cánh khuấy sẽ hoạt động.
  • Tắt khuấy trộn “搅拌开” Ấn vào là mô tơ cánh khuấy sẽ ngừng lại.
  • Làm sạch liệu “清料” Ấn vào thì mô tơ xuống liệu sẽ chạy liên tục, ấn cái thì mô tơ xuống liệu sẽ dừng chạy.
  • Đồng bước trộn “搅拌同步”: Có xuống liệu thì mới có trộn, không có liệu xuống cánh khuấy sẽ không khuấy trộn (trên cửa sổ màn hình cài đặt độ trễ khuấy đảo là 0.1S, để kết hợp đồng bộ cùng với xuống liệu) như vậy tránh tính trạng bị hở lọt liệu xuống.
  • Liên tục trộn: Ấn vào “ trộn đồng bộ – 搅拌同步” sẽ đổi sáng đèn màu đỏ “ trộn liên tục – 连续搅拌” mô tơ trộn sẽ làm chạy liên tục.
  • Đổ liệu “充填”: Ấn chạm và là sẽ xuống liệu.
  • Hình thức tự động “ 自动模式”: Số lần dập xoay có thể thay đổi (khi 1 lần đổ liệu xuống kết thúc cân lại nếu sai số nhiều, số lần dập xoay có thể tự tăng hoặc giảm).
  • Phương thức định lượng “定量模式”: Trục vít xuống liệu, số vòng quay của trục vít định lượng, vòng xoay tròn ( số lần dập xuống ) cố định không đổi, công nhân vào thay đổi.

2.2 Chm vào ca s cân định lượng (cân đin t trc tiếp định lượng )

máy chiết rót định lượng bột mịn

Màn hình cân điện tử định lượng

  • Tăng giảm trọng lượng: Khi cân điện tử hiển thị như thế này thì xuống liệu trục vít sẽ dừng làm việc.
  • Cài đặt cân trọng lượng “称重设定”: Chạm vào chữ này là sẽ hiển thị cài đặt.
  • Kẹp lọ “夹瓶” ấn chạm vào đây là ben khí sẽ làm việc 1 lần.
  • Các cửa số khác xem phía trên mục định lượng theo dung tích.

Cài đặt màn hình

máy chiết rót định lượng bột

Màn hình thao tác

搅拌延时 (Thời gian trộn): ở chế độ trộn sau mỗi một lần đổ xuống liệu vào lọ, nếu như thời gian trộn và độ trễ đổ liệu xuống được cài đặt thường là 0.1 giây, đây là thời gian mô tơ dừng để đồng bộ giữa việc trộn liệu và xuống liệu.

上料时间 (Thời gian lên liệu): Tức là thời gian làm việc của máy cấp lên liệu, khi số lần lên liệu ở 0 thì tức là tham số này sẽ không làm việc.

上料延时 (độ trễ lên liệu): Khi đèn chỉ thị của công tắc tiếp xúc điểm liệu trong phễu sáng 1 lúc nhất định thì là lúc máy lên liệu sẽ hoạt động.

上料包数 (số lần lên liệu): Khi máy lên liệu làm việc đến 1 lúc nhất định thì máy sẽ dừng lại, tham số hiển thị và thời gian lên liệu sẽ đồng thời hiển thị, khi nào công tắc tiếp xúc điểm liệu không hoạt động thì mới sử dụng đến tham số này, còn bình thường tham số này hiển thị là 0.

充填速度 (Tốc độ rót bột xuống): Rót xuống bột nhanh hay chậm là phụ thuộc vào tốc độ rót đổ xuống. Tốc độ càng nhanh thì tốc độ đổ rót xuống lọ càng nhanh nhưng không được quá nhanh vì khi tốc độ rót đổ xuống quá nhanh thì lực mô tơ càng nhỏ dễ dẫn đến tình trạng mô tơ không quay được nữa.

定位延时 (độ trễ định vị): Nếu không chạy băng tải, chỉ số này là 0.

挡瓶延时 (độ trễn chặn chai): Nếu không chạy băng tải chỉ số này là 0.

充填延时 (độ trễn rót đổ xuống): Nếu không chạy băng tải chỉ số này là 0  .

翻门开延时 (độ trễ lật mở cửa): sau thời gian này, pittong chống hở khí sẽ mở (nếu không có, chỉ số này là 0).

翻门关延时 (độ trễ lật đóng cửa): sau t.

Để máy chy n định và tăng hiu sut nhà máy đã s hoá mt s tham s như sau:

máy chiết rót bột mịn trục vít

Những tham số thường dùng

Màn hình cài đặt định vị

máy chiết rót định lượng bột trục vít

Màn hình cài đặt định vị

Chức năng này dùng để chỉnh độ chính xác của cân định lượng, cụ thể các bước sau:

(1).Ấn “清零” (về 0) thì màn hình phía sau sẽ là“0”, có thể thực hiện tiếp bước sau:

(2). Nhập vào trọng lượng cần cân, không vượt qúa 500g).

(3).Mã đã cài đặt cài vào đầu cân “电子称上”.

(4).Ấn “标定” lúc này cửa số trọng lượng đầu tiên hiện ra nhập mã trọng lượng định cân.

* Chú ý: – Trong vòng 10 phút kể từ lúc đấu điện mở máy thì cài đặt tham số cân:

  • Nếu ra cân thử sau khi đã định lượng mà khối lượng cân định lượng chưa chính xác thì vào cài đặt lại.
  • Nếu đã cài đặt lại 2-3 lần mà vẫn chưa được thì vào lại màn hình ban đầu và chạm ấn vào nút hồi phục “复位” sau đó mới tiến hành cài lại từ đầu.
  • Có những lúc phải làm lại đến 4-5 lần mới được.

Màn hình căn chỉnh máy

máy chiết rót định lượng trục vít

Màn hình căn chỉnh máy

Bình thường sẽ ấn vào “输入控制”(đi vào điều khiển) vàấn vào mỗi một chức năng “输出信号” sẽ có đèn hiển thị báo. Đồng thời trên máy sẽ tương ứng các phần hoạt động, nếu như các phần trên máy không hoạt động thì phải kiểm tra lại đấu điện.

Đấu điện

Nếu sử dụng điện 380V thì phải dây 3 pha:

+ Công tắc khí nén ở bên cùng bên phải là dây 0 (N), 3 dây khác là (U, V, W).

+ 3 dây của Mô tơ xuống liệu (chính là mô tơ bước hoặc mô tơ Servo) nối tủđiện phần phải phía dưới (U, V, W) chiều quay của mô tơ ngược chiều kim đồng hồ, nếu không đúng thì đảo lại 1 trong 3 dây.

+ Mô tơ khuấy trộn (mô tơ ở đầu máy phía sau) nối với tủ điện phía trên bên trái có hộp bảo vệ, hướng quay của mô tơ phải trùng với hướng của mô tơ xuống liệu, ngược kim đồng hồ.

+ Bảo vệ quá tải của mô tơ lên liệu ở bên phải.

Phương pháp đấu điện màn hình cảm ứng

Tổng cộng có 4 đầu cắm, từ trái qua phải lần lượt là: đầu cắm công tắc cảm biến định vị liệu, đầu cắm công tắc cảm biến rót đổ xuống liệu, đầu cắm cân điện tử, đầu cắm truyền dẫn. Trong đó công tắc đổ xuống liệu có thể cắm 3 lõi đầu cắm cảm biến mắt soi, cũng có thể cắm với công tắc đạp chân 3 lõi, mắt soi và đạp chân lựa chọn 1 trong 2.

3. Một số sự cố thường gặp khi vận hành máy chiết, định lượng bột mịn và cách khắc phục

Máy chiết rót bột trục vít

Hình 1

 
máy chiết rót định lượng

Hình 3

1. Mô tơ khuấy trộn không làm việc:

(1).Trên màn hình cảm ứng công tắc tắt/ mở chưa bật “开/ 关”   -> Ấn vào.

(2). Hình 3 bảo vệ quá tải 1 ngắt  -> Theo màu xanh ấn vào nút hồi phục “复位” , nếu không được thì phải thay.

(3). Hình 3 bảo vệ quá tải.

  •  Tăng dòng bảo vệ -> chỉnh A1.
  • Thiếu pha -> nối lại.
  • Bộ phận truyền động kém -> tra dầu hoặc thay

(4). Đèn chỉ thị khởi động từ không sáng -> thay mởi

2. Mô tơ lên liệu không chạy

(1). Trên màn hình cảm ứng chưa ấn vào tắt mở, ấn mở mới chaỵ “开/ 关” -> ấn vào mở

(2). Hình 3 bảo vệ quá tải 2 ngắt  -> Theo màu xanh ấn vào nút hồi phục “复位” , nếu không đc thì phải thay

(3). Hình 1 đèn chỉ thị công tắc vị trí liệu giữa luôn sáng:

  • Chỉnh độ nhạy của công tắc -> chỉnh nới ốc “-“ vặn lỏng ngược chiều kim đồng hồ, ngược lại là chỉnh to.
  • Nếu đèn chỉ thị không tắt -> thay mới.
  • Sờ sờ đầu cảm ứng công tắc.

3. Mô tơ đổ xuống liệu không hoạt động

(1). Trong cửa sổ Màn hình cài đặt “设定画面”  tốc độ đổ rót xuống quá lớn  -> giảm xuống

(2). Số vòng quay dập đổ liệu “脉冲” quá bé    -> tăng lên, thường là không nhỏ dưới 2000

(3). CP+ và CP- đấu ngược hoặc lỏng ra -> kiểm tra sửa lại

máy chiết rót định lượng bột mịn

 

4. Tham số hiển thị trên cân điện tử không chính xác hoặc không ổn định

(1). Cân điện tử/ mâm cân/ cảm biển hoặc các phần tiếp xúc liệu -> kiểm tra cảm biến của các bộ phận này.

(2). Cân định lượng so với thực tế bị lệch.

  • –  Có thể là cài vượt quá 500g -> cài lại.
  • Ấn phục hồi lại cân điện tử “ 复位” (mở máy ra ở cửa sổ mặt 2 sẽ hiển thị ra nút ấn “复位”) sau đó làm và thử lại vài lần.

5. Mô tơ xuống bột không chuyển động (hoặc âm thanh rất to)

(1).  Ở màn hình cài đặt “设定画面” cài đặt tốc độ quá lớn, lực ra mô tơ không đủ  -> giảm tốc.

(2). Trục khuấy và vít trục có thể mắc kẹt vật gì vào trong đó gây tắc -> kiểm tra lại.

(3). Trục xoáy và lưới chống lọt cách nhau quá xa  -> chỉnh theo hình 1 cố định ốc (18) chỉnh vị trí cao thấp.

(4). Trục xoáy và cốc liệu không đồng tâm -> chỉnh phễu liệu đồng tâm hoặc thay trục vít.

6. Lọt liệu

(1). Đổi trục vít.

(2). Thay kích thước lưới chắn.

(3). Kiểm tra lại đồng bước.

(4). Sử dụng cửa van khí nén chống lọt liệu.

7. Mô tơ servo cảnh báo

(1). Error 2, 3 -> đường dây chính quá tải  -> tắt máy khởi động lại.

(2). Error 4  -> Tốc độ quá nhanh  -> Tắt máy khởi động lại hoặc chỉnh tốc độ chậm lại.

(3). Phần khởi động không vào điện  -> kiểm tra hình 6 xem đèn sáng không.

Sơ đồ điện PLC

máy định lượng bột trục vít

Sơ đồ điện PLC

Đấu điện:Màn hình cảm ứng và PLC thông nhau, 1 đoạn khác là có màu đỏ, xanh, đen  3 sợi, sợi đỏ nối A+, sợi xanh nối B- (2 dây đều nối ở COM1), sợi đen nối GND. Các dây khác (nối vối đoạn PLC như X000 nối X0 của PLC), cụ thể như sau:

  • 24V,0V,X000(dây đen)—Tín hiệu ra của công tắc xuống liệu.
  • 24V,0V,X004(dây đen)—Tín hiệu ra kiểm tra vị trí liệu.
  • 24V,Y000(dây trắng)—Tín hiệu ra của dập xuống liệu.
  • 24V,Y002(dây vàng)— Tín hiệu ra rơle khởi 3 pha ( mô tơ trộn).
  • 24V,Y003(dây nâu)—Tín hiệu ra Rơ le giữa(mô tơ lên liệu).
  • 24V,Y005(xanh sẫm)—Tín hiệu ra của pittong khí chống hở.

Chi tiết về hình ảnh thực tế, video vận hành tại xưởng sản xuất truy cập: Máy chiết, định lượng bột siêu mịn 

Hoặc gọi ngay 0904 693 834 để được tư vấn và báo giá chính xác về máy theo nhu cầu đầu tư!