Sản xuất chè hiện nay đang là một trong những nguồn lợi mang về kinh tế vô cùng cao cho nhiều người dân, đặc biệt là các tỉnh thành chuyên trồng chè như Phú Thọ, Tuyên Quang, Ba Vì, Thái Nguyên…Vậy thì trong quá trình sản xuất chè xanh có một thiết bị vô cùng quan trọng là máy vò chè.
Cối vò chè
Máy vò được sử dụng chủ yếu trong ngành chế biến trà chè xanh. Tuy nhiên, trong những năm gần đây, với sự đa dạng và cải tiến không ngừng, máy dần được ứng dụng vào sơ chế thuốc bắc, các loại dược liệu, nguyên liệu chăm sóc sức khỏe.
Video vò chè lắp đặt vận hành cho khách tại Quảng Ninh
Công dụng – thông số kỹ thuật của máy vò chè
+ Công dụng chi tiết của các bộ phận máy vò nông sản
- Mâm xoay gồm có các đường gân sóng có tác dụng tạo độ săn và vắt nước.
- Cối vò chè chứa nguyên liệu.
- Trục ép để khi cho lá chè vào sẽ ép nén chè xuống.
- Máng dẫn nước từ cối vò chè đưa ra ngoài.
- Gồm có các trục khuỷu của máy để giữ cho máy trong quá trình vò chè không bị rung, lắc, trơn trượt.
- Tay quay dùng để quay cối vò chè và nâng cối lên để cho nguyên liệu vào ép cũng như lấy nguyên liệu ra.
- Máy chạy bằng cách vận hành mô tơ điện có thể là điện 1 pha hoặc 3 pha tùy theo công suất của máy.
- Các trụ chân máy vò chè được cố định lại để tránh việc rung lắc trong khi máy đang hoạt động.
- Do khối lượng sản xuất khác nhau nên máy vò chè cũng có rất nhiều loại với công suất khác nhau để đáp ứng nhu cầu sử dụng của nhiều người. Chúng ta có thể đặt hàng máy theo công suất mong muốn.
+Thông số kỹ thuật máy vò chè theo sản lượng
Mã máy SB_6CRT_25
Thông số | Đơn vị | Mã máy |
| | SB-6RCT-25 |
Kích thước máy | mm | 720*640*945 |
Điện áp | V/hZ | 220/50 |
Đường kính mâm vò | mm | 485 |
Đường kính thùng vò | mm | 250 |
Chiều cao thùng vò | mm | 180 |
Công suất mô tơ | kW | 0.37 |
Tốc độ quay | r/min | 1400 |
Điện mô tơ | V | 220 |
Tốc độ quay của thùng vò | r/min | 42 |
Trọng lượng máy | kg | 70 |
Sản lượng | kg/h | 10 |
Mã máy SB_6CRT_35
Thông số | Đơn vị | Mã máy |
| | SB-6RCT-35 |
Kích thước máy | mm | 820*900*1260 |
Điện áp | V/hZ | 220/50 |
Đường kính mâm vò | mm | 720 |
Đường kính thùng vò | mm | 350 |
Chiều cao thùng vò | mm | 260 |
Công suất mô tơ | kW | 1.1 |
Tốc độ quay | r/min | 1400 |
Điện mô tơ | V | 220 |
Tốc độ quay của thùng vò | r/min | 42 |
Trọng lượng máy | kg | 145 |
Sản lượng | kg/h | 30 |
Mã máy SB_6CRT_40
Thông số | Đơn vị | Mã máy |
| | SB-6RCT-40 |
Kích thước máy | mm | 860*1030*1260 |
Điện áp | V/hZ | 380/50 |
Đường kính mâm vò | mm | 795 |
Đường kính thùng vò | mm | 400 |
Chiều cao thùng vò | mm | 250 |
Công suất mô tơ | kW | 1.1 |
Tốc độ quay | r/min | 1400 |
Điện mô tơ | V | 380 |
Tốc độ quay của thùng vò | r/min | 42 |
Trọng lượng máy | kg | 45 |
Mã máy SB_6CRT_45
Thông số | Đơn vị | Mã máy |
| | SB-6RCT-45 |
Kích thước máy | mm | 910*1080*1280 |
Điện áp | V/hZ | 380/50 |
Đường kính mâm vò | mm | 885 |
Đường kính thùng vò | mm | 450 |
Chiều cao thùng vò | mm | 280 |
Công suất mô tơ | kW | 1.5 |
Tốc độ quay | r/min | 1400 |
Điện mô tơ | V | 380 |
Tốc độ quay của thùng vò | r/min | 52 |
Trọng lượng máy | kg | 175 |
Sản lượng | kg/h | 50 |
Mã máy SB_6CRT_55
Thông số | Đơn vị | Mã máy |
| | SB-6RCT-55 |
Kích thước máy | mm | 1580*1400*1390 |
Điện áp | V/hZ | 380/50 |
Đường kính mâm vò | mm | 1050 |
Đường kính thùng vò | mm | 550 |
Chiều cao thùng vò | mm | 400 |
Công suất mô tơ | kW | 2.2 |
Tốc độ quay | r/min | 1400 |
Điện mô tơ | V | 380 |
Tốc độ quay của thùng vò | r/min | 45 |
Trọng lượng máy | kg | 420 |
Sản lượng | kg/h | 75 |
Mã máy SB_6CRT_65
Thông số | Đơn vị | Mã máy |
| | SB-6RCT-65 |
Kích thước máy | mm | 1490*1390*1620 |
Điện áp | V/hZ | 380/50 |
Đường kính mâm vò | mm | 1210 |
Đường kính thùng vò | mm | 650 |
Chiều cao thùng vò | mm | 480 |
Công suất mô tơ | kW | 4 |
Tốc độ quay | r/min | 1400 |
Điện mô tơ | V | 380 |
Tốc độ quay của thùng vò | r/min | 44 |
Trọng lượng máy | kg | 495 |
Sản lượng | kg/h | 120 |
Chi tiết các bộ phận của máy vò công nghiệp
1. Mâm vò chè
- Mâm vò chè làm bằng thép không gỉ, không sản sinh chất độc hại cho cơ thể con người
- Các đường gân ở mâm vò giúp ép kiệt nước, làm xoăn lá trà.
- Mặt bên cao hơn đĩa, ngăn lá chè rơi khỏi máy.
Máy được thiết kế từ inox chống gỉ
2. Tay quay và nắp cố định
- Tay quay tiện lợi, vận hành trơn tru, đơn giản, thuận tiện cho người dùng.
- Nắp thùng được điều áp bằng lò xo và có thể xoay làm lá chè dài xoăn, giảm tỷ lệ gãy chè, vụn chè.
- Trục ép khi vận hành đảm bảo nước bên trong được ép kiệt toàn bộ hạn chế tình trạng chè bị mốc ẩm.
3. Động cơ và chân đế máy
- Động cơ truyền động lõi đồng mạnh mẽ, cung cấp nguồn điện ổn định cho máy nhào trà.
- Phần giá đỡ được làm bằng thép hợp kim cường độ cao có khả năng chịu tải tốt đảm bảo cho máy hoạt động trơn tru.
Công dụng của máy vò chè
Công dụng của máy vò chè chính là tạo ra độ săn của chè, giúp những là chè tươi, búp chè được săn lại tạo độ cong ngon cho chè. Đây là một công đoạn vô cùng khó và phải nắm bắt chính xác thời gian vò chè để đảm bảo chè không bị vò quá nát dẫn đến vụn chè.
Nguyên lý hoạt động của máy vò, nhào chè: Máy vò chè điện hoạt động dựa trên cơ cấu thanh truyền tay quay khiến cho mâm vò chuyển động, đồng thời tác dụng tổng hợp lên nắp, cối vò và mâm vò, nhào trộn liên tục để làm là chè héo xoăn.
Phương pháp vò chè thủ công đã có từ lâu đời, kết hợp với công nghệ hiện đại cho phép máy vò có thể cán vò nhiều loại nguyên liệu khác nhau không chỉ là trà mà còn cả các loại thảo dược, dược liệu.
Thành phẩm thu được khi sử dụng máy vò
Một số hình ảnh về máy vò trà chè xanh mà Sao Bắc Á đang bán ra thị trường
Hướng dẫn sử dụng máy vò chè
Máy vò xoăn chè 6CRT-35 lắp tại Quảng Ninh
- Bước 1: Đưa lá chè đã được sấy qua khoảng 30-40% vào thùng nhào. (Tùy theo từng loại nguyên liệu để định lượng sản phẩm cần vò cho hợp lý, đảm bảo đầu ra nguyên liệu đạt được tốt nhất).
- Bước 2: Đóng nắp, đóng chốt vào lỗ của thanh cố định trên nắp. Điều chỉnh áp suất phù hợp theo từng loại lá chè.
- Bước 3: Bật công tắc khởi động máy và kết hợp tay quay xoay máy nhào chè theo chiều kim đồng hồ.
- Bước 4: Chè chịu tác dụng của lực và mâm vò, lá chè xoắn lại thành dải, héo và săn lại, nước còn bên trong lá cũng sẽ bị ép chảy ra. Vò trong khoảng 5-8 phút (tùy vào từng loại nguyên liệu) dừng lại và kiểm tra lá chè. Nếu lá chè chưa héo theo mức yêu cầu, bạn nên lấy ra sấy khô thêm rồi lại bỏ vào vò lại lần nữa để đạt kết quả như ý muốn.
- Bước 5: Khi vò chè xong, nở nắp thùng để lấy chè ra và đưa sang máy sao chè- máy sấy giữ hương – máy đóng gói chè. Chi tiết về dây chuyền máy chế biến chè trà ở link cuối bài.
Lưu ý khi sử dụng máy vò trà bằng điện
- Lau sạch mâm vò, thùng vò sau mỗi ngày sử dụng.
- Do nguyên liệu sẽ ra nước trong quá trình hoạt động nên lắp đặt công tắc chống rò rỉ để ngăn ngừa sự cố tai nạn điện.
- Khối lượng chè có thể cho vào và chế biến 5-7kg búp chè tùy vào mã máy vò.
Ưu điểm của máy vò chè
Máy vò đa năng với các loại nguyên liệu
So với phương pháp vò chè thủ công trước đây, sử dụng máy để vò có nhiều ưu điểm, tính năng thuận lợi cho sản xuất hơn hẳn:
- Do yêu cầu của thị trường và sự đòi hỏi về một hệ thống sản xuất khép kín để đảm bảo an toàn chất lượng hợp quy chuẩn. Vì thế ưu điểm đầu tiên của máy vò chè chính là mang đến sự an toàn – sạch sẽ cho thực phẩm.
- Thứ hai nữa là việc sử dụng bằng cối vò chè sẽ mang đến năng suất chất lượng vô cùng cao. Trước đây 1 ngày chúng ta chỉ có thể vò được 15-20kg chè nhưng với chiếc máy vò chè thì một ngày có thể vò đến hàng trăm cân chè tươi để đáp ứng nhu cầu sản xuất.
- Thứ 3 là khi sử dụng máy vò chè thì chất lượng các mẻ vò chè đều đồng nhất như nhau. Còn khi vò bằng tay thủ công mỗi người lại có sự ước lượng khác nhau, rồi mỗi mẻ chè cũng có sự khác biệt về độ vò của chè.
- Máy vò giúp làm khô và tạo hình cho lá chè tốt hơn. Chè vò bằng máy dễ pha, có độ chống tạo bọt nhất định, giúp nâng cao giá trị sản phẩm, chất lượng chè cũng tốt hơn.
- Thiết kế máy nhỏ gọn, phân bố các bộ phận hợp lý, tiếng ồn thấp, lắp đặt dễ, tỷ lệ hỏng hóc cũng rất ít.Máy vò chè có thể giúp tối ưu các bước chế biến chè, tăng thời gian sản xuất và tiết kiệm chi phí thuê nhân công.
Bảo hành và lợi ích mua hàng tại Sao Bắc Á
Khi mua máy vò chè tại Sao Bắc Á sẽ được hưởng những ưu đãi về chế độ bảo hành – bảo trì như sau:
- Bảo hành máy móc 1 năm: thay thế linh kiện miễn phí nếu do lỗi của nhà sản xuất.
- Hỗ trợ sửa chữa, thay thế linh kiện chính hãng đồng bộ với máy khi hết hạn bảo hành.
+Lợi ích khi mua máy tại Sao Bắc Á
- Linh kiện có sẵn phục vụ khách hàng 24/24h
- Máy móc nhập khẩu trực tiếp 100% không phải hàng gia công kém chất lượng.
- Giá máy vò chè tốt nhất trên thị trường
- Nhập khẩu trực tiếp không qua trung gian
- Máy mới 100%
- Kỹ thuật viên hơn 10 năm kinh nghiệm, trình độ chuyên môn giỏi.
- Sao Bắc Á nhiều năm kinh nghiệm, đi đầu về lĩnh vực nhập khẩu máy móc sản xuất thực phẩm.
Đặc biệt, Sao Bắc Á chỉ cung cấp thiết bị linh kiện thay thế cho khách hàng khi mua máy tại công ty. Tuyệt đối không bán linh kiện rời cho khách không phải mua máy của công ty để đảm bảo tuyệt đối về vấn đề chất lượng.
Tham khảo thêm các dòng máy có liên quan:
Mọi chi tiết về máy và báo giá quý khách vui lòng liên hệ 0904 693 834!